Cập nhật Bảng xếp hạng Ligue 1 mới nhất từ 868h ngay sau khi vòng đấu kết thúc. Bảng xếp hạng VĐQG Pháp mùa giải 2022/23 mới nhất. Xem ngay tại đây!
Giới thiệu về giải đấu bóng đá Pháp – Ligue 1
Ligue 1 là giải đấu bóng đá vô địch chuyên nghiệp dành cho các câu lạc bộ (CLB) tại Pháo. Giải đấu này được thành lập vào năm 1932 dưới sự quản trị của Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Pháp.
Ligue 1 được tổ chức lần đầu tiên vào ngày 11/9/1932. Đây cũng được biết đến là giải VĐQG Pháp. Nhưng chỉ sau đó 1 năm, giải đấu đã được đổi tên thành Division 1 và phải đến năm 2002 mới có tên gọi Ligue 1 như ngày nay.
Đội bóng sở hữu thành tích thi đấu nhiều nhất lịch sử vẻ vang của Ligue 1 chính là Saint-Étienne. Họ đã có được 10 lần chạm tay đến chiếc cúp vô địch. Tiếp sau đó có thể kể đến Olympique Lyonnais với 7 lần giành cúp vô địch (từ năm 2002 đến năm 2008).
Thể thức thi đấu của giải bóng Ligue 1
Ligue 1 với sự tham gia của tổng cộng 20 CLB, thi đấu theo vòng tròn. Mỗi đội sẽ thi đấu và tính điểm với 38 lượt trận. Cũng giống với các giải đấu khác tại Châu Âu, Ligue 1 cũng có thời gian tổ chức từ tháng 8 đến tháng 5 năm sau. Khi các đội bóng có bằng điểm nhau mà đang tranh ngôi vị vô địch, suất tham dự cúp Châu Âu và nhóm cầm đèn đỏ sẽ có thêm 1 lượt trận khác để phân định thắng thua tại sân trung lập.
Vì chỉ là giải đấu bóng đá xếp thứ 5 trên bảng xếp hạng UEFA, Ligue 1 chỉ có đúng 3 tấm vé tham dự UEFA Champions League dành cho 3 đội bóng đứng đầu. Quy định 2 đội đứng đầu bảng xếp hạng sẽ được vào thẳng vòng bảng Champions League. Đội xếp thứ 3 BXH sẽ đá trận play-off.
Đội bóng đứng thứ 4 tại bảng xếp hạng Ligue 1 sẽ giành được suất vào vòng bảng Europa League. 2 đội đứng cuối bảng xếp hạng sẽ thi đấu ở giải hạng 2 mùa sau. Đội đứng ở vị trí 18 sẽ có lượt trận play-off với đội xếp hạng từ 3 đến 5 tại giải hạng 2. từ đó sẽ tìm ra cái tên được thi đấu ở Ligue 1 mùa kế tiếp.
Bảng xếp hạng Ligue 1 mùa 2022/2023
TT | CLB | ST | T | H | B | Tg | Th | HS | Đ |
1 | PSG | 15 | 13 | 2 | 0 | 43 | 9 | 34 | 41 |
2 | Lens | 15 | 11 | 3 | 1 | 26 | 10 | 16 | 36 |
3 | Rennes | 15 | 9 | 4 | 2 | 31 | 14 | 17 | 31 |
4 | Olympique Marseille | 15 | 9 | 3 | 3 | 26 | 13 | 13 | 30 |
5 | Lorient | 15 | 8 | 4 | 3 | 26 | 21 | 5 | 28 |
6 | Monaco | 15 | 8 | 3 | 4 | 29 | 21 | 8 | 27 |
7 | Lille | 15 | 8 | 2 | 5 | 27 | 23 | 4 | 26 |
8 | Olympique Lyonnais | 15 | 6 | 3 | 6 | 23 | 18 | 5 | 21 |
9 | Nice | 15 | 5 | 5 | 5 | 15 | 17 | -2 | 20 |
10 | Clermont | 15 | 5 | 4 | 6 | 19 | 23 | -4 | 19 |
11 | Reims | 15 | 3 | 8 | 4 | 16 | 21 | -5 | 17 |
12 | Toulouse | 15 | 4 | 4 | 7 | 20 | 27 | -7 | 16 |
13 | Troyes | 15 | 3 | 5 | 7 | 26 | 31 | -5 | 14 |
14 | Montpellier | 15 | 4 | 2 | 9 | 24 | 29 | -5 | 14 |
15 | Nantes | 15 | 2 | 7 | 6 | 17 | 24 | -7 | 13 |
16 | Brest | 15 | 3 | 4 | 8 | 16 | 28 | -12 | 13 |
17 | Auxerre | 15 | 3 | 4 | 8 | 14 | 31 | -17 | 13 |
18 | Ajaccio | 15 | 3 | 3 | 9 | 14 | 24 | -10 | 12 |
19 | Strasbourg | 15 | 1 | 8 | 6 | 17 | 26 | -9 | 11 |
20 | Angers SCO | 15 | 2 | 2 | 11 | 15 | 34 | -19 | 8 |
Lưu ý:
ST: Số trận – H: Hòa – T: Thắng – B: Bại
Th: Số bàn thua – Tg: Số bàn thắng – HS: Hiệu số – Đ: Điểm
Các kỷ lục trong suốt lịch sử giải đấu
Đội bóng giữ kỷ lục giành chức vô địch nhiều nhất
– Saint-Etienne với 10 lần giành ngôi vị vô địch.
– Marseille vô địch 9 lần.
– Paris Saint-Germain 9 lần đăng quang.
– Monaco có 8 lần chạm tay vào cúp vinh quang.
– Nantes 8 lần giành chức vô địch.
– Lyon 7 lần từ mùa giải 2001/02 đến 2007/08.
Top vua phá lưới từ năm 2000
– Ben Yedder (CLB: Monaco) mùa 2019/2020: 18 bàn.
– Mbappé (CLB: Paris Saint–Germain) mùa 2018/2019: 33 bàn.
– Cavani (CLB: Paris Saint–Germain) mùa 2017/2018: 28 bàn.
– Cavani (CLB: Paris Saint–Germain) mùa 2016/2017: 35 bàn.
– Ibrahimović (CLB: Paris Saint–Germain) mùa 2015/2016: 38 bàn.
– Lacazette (CLB: Lyon) mùa 2014/2015: 27 bàn.
– Ibrahimovic (CLB: Paris Saint–Germain) mùa 2013/2014: 26 bàn.
– Ibrahimovic (CLB: Paris Saint–Germain) mùa 2012/2013: 30 bàn.
– Nene (CLB: Paris Saint–Germain) mùa 2011/2012: 21 bàn.
– Sow (CLB: Lille) mùa 2010/2011: 25 bàn.
– Niang (CLB: Marseille) mùa 2009/2010: 18 bàn.
Top kiến tạo tại Ligue 1 trong 1 thập kỷ qua
Á. Di María (Paris Saint–Germain) mùa 2019/2020: 14 pha kiến tạo.
– Savanier (CLB: Nimes) mùa 2018/2019: 14 pha kiến tạo.
– Neymar (CLB: Paris Saint–Germain) mùa 2017/2018: 13 pha kiến tạo.
– Sanson (CLB: Marseille) mùa 2016/2017: 13 pha kiến tạo.
– Á. Di María (CLB: Paris Saint–Germain) mùa 2015/2016: 18 pha kiến tạo
– Payet (CLB: Marseille) mùa 2014/2015: 17 pha kiến tạo.
– Rodríguez (CLB: Monaco) mùa 2013/2014: 12 pha kiến tạo.
– Valbuena (CLB: Marseille) mùa 2012/2013: 12 pha kiến tạo.
– Hazard (CLB: Lille) mùa 2011/2012: 18 pha kiến tạo.
– Martin (CLB: Sochaux) mùa 2010/2011: 18 pha kiến tạo.
– González (CLB: Marseille) mùa 2009/2010: 13 pha kiến tạo.
Đội hình với những cầu thủ xuất sắc nhất (10 năm gần nhất)
– Thủ môn: Steve Mandanda với 4 lần được để cử thủ môn xuất sắc nhất kể từ năm 2020.
– Hậu vệ phải: Barshe Jallet.
– Hậu vệ trái: Maxwell với sự lão luyện và bên chắc trong lối chơi bóng.
– Trung vệ: Marquinhos, trụ cột của hàng phòng ngự PSG.
– Trung vệ: Thiago Silva với 6 chiếc cúp vàng tại Ligue 1 cùng PSG.
– Tiền vệ TT: Nabil Fekir với những ấn tượng khó quên trong lòng cổ động viên.
– Tiền vệ TT: Marco Verratti, được mệnh danh là “Pirlo” mới của nước Ý và là hạt nhân quan trọng trong đội hình của PSG.
– Tiền vệ TT: Blaise Matuidi.
– Tiền đạo: Kylian Mbappe, là tác nhân vô cùng quan trọng với Paris Saint–Germain cũng như đội tuyển quốc gia Pháp.
– Tiền đạo: Edinson Cavani. Anh là tay săn bàn số 1 tại Ligue 1 trước khi chuyển sang thi đấu cho Man Utd.
Những thông tin kể trên đã kết thúc bài viết về Giải đấu Ligue 1 và bảng xếp hạng Ligue 1 2022/23. Để tiếp tục cập nhật những thông tin bóng đá thú vị và mới nhất, anh em hãy thường xuyên truy cập 868h.org để không bỏ lỡ bất kỳ tin tức nào nhé!
Các trang trang web liên quan
https://soundcloud.com/868h
https://868horg.weebly.com/
https://868horg.wordpress.com/
https://868horg.blogspot.com/
https://twitter.com/868horg
https://www.facebook.com/868h.org/